Đại học Chonbuk Hàn Quốc là một trong những trường có chất lượng giáo dục hàng đầu trong nước. Hàng năm trường đều có số lượt sinh viên đăng ký tuyển sinh xếp hạng cao toàn quốc.
Tìm hiểu thông tin các trường Đại học giúp sinh viên có lựa chọn đúng đắn trường đăng ký tuyển sinh. Thông tin cập nhật về trường Đại học Quốc gia Chonbuk Hàn Quốc đã có trên web chính thức.
Bạn có quan tâm đến du học Hàn Quốc. Tìm hiểu ngay thông tin mới nhất về du học Hàn Quốc tại: https://avt.edu.vn/du-hoc-han-quoc
Giới thiệu về trường Đại học quốc gia Chonbuk Hàn Quốc
– Tên tiếng Anh: Chonbuk National University (Đại học Quốc gia Chonbuk)
– Website: https://www.jbnu.ac.kr
– Loại hình: Công lập
– Số lượng sinh viên đang theo học: 34.000 (2018).
– Địa chỉ 4 cơ sở:
- Jeonju (cơ sở chính): 567 Baekje-daero, Deokjin-gu, Jeonju-si, Jeollabuk-do, Hàn Quốc. Điện thoại: +82-(0)63-270-2114
- Iksan: 79 Gobong-ro, Iksan-si, Jeollabuk-do, Hàn Quốc. Điện thoại: +82-(0)63-270-4114
- Gochang: 361 Taebong-ro, Gochang-eup, Gochang-gun, Jeollabuk-do, Hàn Quốc. Điện thoại: +82-(0)63-562-2621.
- Gunsan: 177 Sandannambuk-ro, Gunsan-si, Jeollabuk-do,Hàn Quốc. Điện thoại: +82-(0)63-472-2893.
Đại học Quốc gia Chonbuk (CBNU) có trụ sở chính tại thành phố lịch sử Jeonju. Là trường đại học số 1 của tỉnh Jeollabuk-do, ru Quốc. Trường được thành lập vào năm 1947 với tên gọi “Đại học nông nghiệp Ailen”. Bởi quỹ tỉnh trong khuôn khổ hệ thống các trường đại học quốc gia của Hàn Quốc sau khi đất nước được giải phóng. Năm 2008, trường chính thức được công nhận với tên gọi “Trường Đại học Quốc gia Chonbuk”.
Hệ thống đào tạo của Đại học Chonbuk Hàn Quốc hiện nay đã phát triển lên 17 trường cao đẳng và chuyên khoa, 14 trường đại học và sau đại học. Với 34.000 sinh viên và 2.600 giáo sư giảng dạy.
Theo tờ Nhật báo Joseon đánh giá trường Chonbuk đứng thứ 11 trong top những trường đại học tốt nhất Châu Á. Đây cũng là trường có tỉ lệ luận văn được trích dẫn trong top 10. Là trường công lập chất lượng đào tạo tốt thế nhưng học phí lại thấp nhất tại Hàn Quốc. Do vậy, ngôi trường này thu hút được rất nhiều sinh viên trong nước và quốc tế đăng ký theo học. Nhiều chính sách học bổng cho cả sinh viên trong nước và quốc tế cũng là điều tạo nên sức hấp dẫn của ngôi trường này.
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Chonbuk
Trường Đại học Quốc gia Chonbuk có 2 kỳ học là kỳ học mùa xuân và kỳ học mùa thu. Thời hạn đăng ký xét tuyển của kỳ học mùa thu là tháng 4 và tháng 6. Thời gian đăng ký của kỳ học mùa xuân là vào tháng 10 và tháng 12. Hình thức đăng ký online trực tiếp qua cổng thông tin của trường.
Điều kiện đăng ký du học tại trường CBNU.
Bạn cần đảm bảo những điều kiện sau đây mới có thể đăng ký du học tại trường Chonbuk.
Điều kiện chung
- Đã tốt nghiệp THPT/CĐ/ĐH
- Điểm trung bình học tập THP từ 6.5 trở lên.
- Bố mẹ không có quốc tịch Hàn Quốc (kể cả 1 trong 2 người mang quốc tịch Hàn Quốc cũng sẽ không được xét).
- Đảm bảo sức khỏe học tập, Không mắc các bệnh truyền nhiễm.
- Không thuộc các trường hợp bị cấm xuất nhập cảnh ở Việt Nam và Hàn Quốc.
Điều kiện du học tiếng Hàn tại trường CBNU
- Đã tốt nghiệp THPT
- Điểm GPA THPT từ 6.5 trở lên
- Có nhu cầu học tiếng Hàn tại Học viện ngôn ngữ Hàn Quốc CBNU
Điều kiện du học chuyên ngành ở bậc đại học và sau đại học
- Đã tốt nghiệp THPT, có điểm GPA THPT từ 6.5 trở lên.
- Có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 3 trở lên. Hoặc là DHS đã hoàn thành khóa học tiếng Hàn cấp 4 tại Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc của ĐH Quốc gia Chonbuk.
- Ứng viên đăng ký học Trường Cao đẳng nghệ thuật (trừ ngành Thiết kế Công nghiệp) có thể nộp đơn đăng ký du học mà không cần điều kiện về những chứng chỉ tiếng Hàn như trên mà chỉ cần có khả năng tham gia học tập bằng tiếng Hàn thành thạo.
- Ứng viên muốn học tiếp chương trình đại học khi đang là sinh viên năm nhất hoặc năm 2 phải đạt yêu cầu là đã hoàn thành 1 năm hoặc 2 năm học (khóa 4 năm) chính quy tại nước sở tại với ít nhất 35 hoặc 65 đơn vị tín chỉ.
- Ứng viên sắp hoặc đã tốt nghiệp Cao đẳng muốn đăng ký du học phải hoàn thành ít nhất 65 tín chỉ.
- Đối với ứng viên đăng ký học trường Nghiên cứu quốc tế Jimmy Carter phải có tiếng Anh TOEFL: PBT 550, CBT 210, iBT 80;, IELTS: 5.5;, TEPS: 550 hoặc hoàn thành giáo dục trung học trở lên ở các quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ giáo dục chính (ví dụ: Hoa Kỳ, Canada, Anh, Úc và Cộng hòa Nam Phi). Với những bạn là người nước ngoài nhưng lại học tập từ đất nước hoặc trường có ngôn ngữ đào tạo chính là tiếng Anh thì phải có xác nhận của hiệu trưởng.
Lưu ý:
- Ứng viên có thể chọn chuyên ngành học của mình theo chuyên ngành học cũ.
- Ứng viên đã từng bị kỷ luật ở trường cũ thì khả năng đăng ký du học sẽ bị hạn chế.
- Ứng viên đã là sinh viên của CBNU, ứng viên đã ngừng học tạm thời hoặc ứng viên bị trục xuất khỏi trường sẽ không thể đăng ký du học tại trường Chonbuk.
Hồ sơ du học tại trường Chonbuk
Ứng viên cần chuẩn bị những loại giấy tò sau đây để đăng ký du học tại trường Đại học CBNU.
- Đơn xin học
- Bản giới thiệu cá nhân
- Bản kế hoạch học tập
- Bản khai hỗ trợ tài chính.
- Sổ hộ khẩu (bản gốc và bản dịch công chứng).
- Tài liệu chứng minh hoàn thành chương trình học tiểu học, THCS, THPT
- Chứng chỉ ngoại ngữ (tiếng Hàn/Anh).
- Bản sao hộ chiếu
- Bản sao thẻ đăng ký của người nước ngoài tại Hàn Quốc
- Ứng viên học trường nghệ thuật nên nộp thêm các giấy tờ, bằng cấp liên quan.
- Giấy chứng minh tài chính du học.
- Số dư trong tài khoản tối thiểu 18.000 USD trở lên.
Giấy tờ bậc đại học:
- bằng tốt nghiệp THPT hoặc chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
- Bảng điểm chính thức từ trường trung học
- Giấy chứng nhận văn bằng và bảng điểm
Giấy tờ cho hệ đại học chuyển tiếp (tức đang là sinh viên năm 1 hoặc 2 ở 1 trường nào đó và muốn chuyển sang Chonbuk học tiếp):
- Bằng tốt nghiệp THPT.
- Giấy báo nhập học từ trường ĐH.
- Bảng điểm gốc từ trường ĐH cũ
- Giấy chứng nhận bảng điểm và bằng tốt nghiệp
Các ngành đào tạo và học phí của trường Đại học Chonbuk Hàn Quốc
Đại học Quốc gia Chonbuk là trường đại học tồng hợp đào tạo đa ngành. Hiện nay trường đào tạo nhiều ngành bao gồm các hệ cao đẳng, đại học và sau đại học. Cụ thể từng ngành học và các chuyên khoa đào tạo của trường như bảng sau.
Khối ngành | Chuyên ngành | Học phí (Won/kỳ) | Phí nhập học (Won) |
Trụ sở chính | Dịch vụ công cộng Trường nghiên cứu quốc tế Jimmy Carter |
1.660.000 | 168.000 |
Kỹ thuật | Kỹ thuật kiến trúc Khoa học & Công nghệ Polyme-Nano Kỹ sư cơ khí Kỹ thuật thiết kế cơ khí (Kỹ thuật thiết kế cơ khí chính) Kỹ thuật thiết kế cơ khí (chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống cơ khí sinh học Nano) Kỹ thuật hệ thống cơ khí (chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí ứng dụng hoặc chuyên ngành Cơ khí chính xác) Kỹ thuật đô thị Kỹ thuật y sinh Hệ thống công nghiệp và thông tin Kỹ thuật Kỹ thuật phần mềm Kỹ thuật Vật liệu Cao cấp (chuyên ngành Kỹ thuật Hệ thống Luyện kim) Kỹ thuật Vật liệu Tiên tiến (Kỹ thuật Vật liệu Điện tử) Kỹ thuật Vật liệu Tiên tiến (Kỹ thuật Thông tin Vật liệu chính) Kỹ thuật hệ thống lượng tử Vật liệu hữu cơ và kỹ thuật sợi Kỹ thuật Công nghệ Hội tụ Tài nguyên khoáng sản và kỹ thuật năng lượng Kỹ thuật điện Kỹ thuật Điện tử Khoa học và Kỹ thuật Máy tính Công trình dân dụng Kĩ thuật hàng không vũ trụ Phòng Kỹ thuật Hóa học Kỹ thuật môi trường Kỹ thuật hệ thống ứng dụng CNTT Công nghệ thông tin |
2.297.000 | |
Nông nghiệp & Khoa học đời sống | Sinh học nông nghiệp Kinh tế nông nghiệp Công nghệ sinh học động vật Khoa học động vật Khoa học và Công nghệ gỗ Khoa học môi trường rừng Khoa học sinh học & Tài nguyên nông thôn Kỹ thuật máy sinh học Hóa sinh Khoa học va công nghệ thực phẩm Trồng trọt Khoa học cây trồng và công nghệ sinh học Kiến trúc cảnh quan Kỹ thuật kiến trúc khu vực |
2.133.000 | |
Khoa học Xã hội | Phúc lợi xã hội Xã hội học Báo chí & Truyền thông Tâm lý học Khoa học chính trị & Ngoại giao Hành chính công |
1.660.000 | |
Thương mại | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành kinh doanh & Kế toán) Kinh tế Thương mại quốc tế |
1.660.000 | |
Sinh thái nhân văn | Khoa học thực phẩm và dinh dưỡng con người Nghiên cứu trẻ em Thiết kế thời trang Thiết kế môi trường nhà ở |
2.133.000 | |
Nghệ thuật | Nhảy Mỹ thuật Kiểu dáng công nghiệp Âm nhạc Âm nhạc truyền thống Hàn Quốc |
2.365.000 |
|
Nhân văn | Khảo cổ học & Nhân chủng học văn hóa Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc Ngôn ngữ và văn học Đức Thư viện & Khoa học thông tinNghiên cứu Tây Ban Nha & Mỹ Latinh ngôn ngữ Anh và Văn Ngôn ngữ và văn học Nhật Bản Ngôn ngữ và văn học trung quốc Triết học Nghiên cứu tiếng Pháp |
1.660.000 | |
Khoa học tự nhiên | Vật lý Khoa học & Công nghệ bán dẫn Sinh học phân tử Sinh học Toán học Khoa học thể thao Khoa học Trái đất & Môi trường Số liệu thống kê Hóa học Khoa học tài nguyên sinh học và môi trường (Cơ sở chuyên ngành Iksan) Thiết kế kiến trúc cảnh quan sinh thái |
2.133.000 | |
Tài nguyên Đông y Y Dược |
2.133.000 |
Học bổng Đại học Quốc gia Chonbuk
Tại Đh Chonbuk có nhiều chính sách học bổng dành cho sinh viên quốc tế đang theo học tại trường. Nếu bạn quan tâm đến học bổng của trường hãy thường xuyên cập nhật thông tin trên website của trường nhé.
Tất cả học bổng của trường sẽ tuân thủ theo quy định về học bổng dành cho sinh viên quốc tế của ĐH Quốc gia Chonbuk. Để đảm bảo nhận được học bổng, sinh viên cần đóng bảo hiểm đầy đủ.
Cấp độ về học bổng:
- Học bổng cấp 1: Miễn học phí toàn bộ;
- Học bổng cấp 2: 70% học phí;
- Học bổng cấp 3: 40% học phí;
- Học bổng cấp 4: 25% học phí
Học bổng cho sinh viên đại học
Kỳ học | Điều kiện nhận học bổng | Giá trị học bổng |
Kỳ I | TOIPIK 5 trở lên | Miễn 100% học phí 1 kỳ học |
Đạt TOPIK 4 | Giảm 70% học phí | |
Đạt TOPIK 3 | Giảm 40% học phí | |
Kỳ 2 trở đi | Sinh viên có điểm GPA học kỳ trước từ 2.75 trở lên. Có TOPIK 4 trở lên Có bảo hiểm |
Xét học bổng giảm từ 40% – 100% học phí cho từng trường hợp. Điểm học tập càng cao thì mức học bổng càng cao |
Sinh viên có điểm GPA học kỳ trước từ 2.75 trở lên. Có TOPIK 3 Có bảo hiểm |
Giảm 25% học phí |
Học bổng sau đại học
Học bổng | Điều kiện và giá trị học bổng |
Học bổng thành tích học tập xuất sắc | – Dựa theo trình độ thành thạo ngôn ngữ và học lực – Có chứng chỉ năng lực ngôn ngữ: TOEFL (CBT, iBT), IELTS, TEPS – Miễn học phí từ 25% đến 100% |
Học bổng liên kết | – Sinh viên đã hoàn thành chương trình tiếng Hàn tại ĐH Quốc gia Chonbuk – Miễn học phí từ 25% đến 100% |
Học bổng giáo sư | Học bổng giáo sư sẽ do ĐH Chonbuk xét trong từng trường hợp. Xét với học vị tiến sĩ. Giá trị học bổng: miễn 100% học phí |
Ký túc xá Đại học Chonbuk Hàn Quốc
Ký túc xá là một trong những phúc lợi sinh viên mà du học sinh nên tìm hiểu về trường đã lựa chọn. Đây cũng là điểm mạnh thu hút lượt sinh viên đăng ký tuyển sinh của trường Đại học Chonbuk. Khu ký túc xá của trường gồm 5 khu toà nhà ký túc
- Khu toà ký túc Daedong: gồm 390 phòng đôi với sức chứa 775 sinh viên
- Khu toà ký túc Haemin: gồm 1145 phòng đôi và 25 phòng đơn có sức chứa 2315 sinh viên
- Khu toà ký túc mới: gồm 479 phòng đôi và 5 phòng đơn với sức chứa 963 sinh viên
- Khu toà ký túc Hanbit: gồm 598 phòng đôi và 4 phòng đơn với sức chứa 600 sinh viên
- Khu toà ký túc chuyên ngành: gồm 195 phòng đôi và 2 phòng đơn với sức chứa 392 sinh viên
Ngoài sức chứa lớn, ký túc trường Đại học Quốc gia Chonbuk Hàn Quốc còn có tiện nghi cho sinh viên. Vào mùa đông, ký túc cấp nước nóng và vận hành hệ thống sưởi ấm tới phòng. Mùa hè, các phòng ở đều có điều hoà làm mát phục vụ cho nhu cầu của sinh viên duy trì 27ºC. Bên cạnh đó, ký túc còn trang bị buồng điện thoại, ngăn tủ nhận thư và bưu phẩm khi vắng mặt. Một số tiện nghi khác và ứng dụng của khu ký túc nhằm phục vụ hoạt động của sinh viên.
Thư viện Đại học Chonbuk Hàn Quốc
Thư viện Đại học Quốc gia Chonbuk Hàn Quốc được xây dựng từ năm 1955 với tổng diện tích hơn 20000 m². Đến nay, thư viện đã có gần 1600000 đầu sách, tài liệu chuyên ngành và tạp chí. Toàn bộ thư viện được chia thành 7 thư viện nhỏ gồm
- Thư viện trung tâm
- Thư viện thứ hai
- Thư viện học tập
- Thư viện y khoa
- Thư viện luật
- Thư viện nha khoa
- Thư viện Iksan
Thư viện trung tâm được chia thành các phòng nhỏ phục vụ các nhu cầu khác nhau:
- Phòng đọc sách chung
- Phòng học nhóm
- Phòng đa phương tiện
- Phòng chia sẻ thông tin
- Phòng hỗ trợ xuất bản cho các tạp chí nước ngoài
Các tiện nghi có trong thư viện bao gồm:
- Máy tính
- Bảng điện tử thông minh
- Phòng nghiên cứu nhóm
- Phòng đọc sách có sử dụng máy tính xách tay
- Phòng nghiên cứu cá nhân
Sau khi sinh viên đã tốt nghiệp vẫn có thể tiếp tục sử dụng dịch vụ của thư viện phục vụ cho nghiên cứu. Để tiếp tục sử dụng dịch vụ thư viện, cựu sinh viên chỉ cần đăng ký phát hành thẻ thư viện. Thời hạn đăng ký phát hành thẻ thư viện là 3 năm tính kể từ khi tốt nghiệp.
Như vậy, trường Đại học Chonbuk Hàn Quốc có đa dạng chuyên ngành đào tạo sinh viên. Phúc lợi sinh viên như ký túc xá, tiện nghi ký túc, thư viện… đều được đảm bảo và dễ sử dụng. Hy vọng thông tin này sẽ giúp ích cho sinh viên để lựa chọn trường du học phù hợp.
Xem thêm các trường đại học khác
- Thông tin mới nhất về Đại học Chodang Hàn Quốc
- Đại học Duksung Hàn Quốc – trường nữ sinh chất lượng cao
- Đại học Gimhea Hàn Quốc
- Danh sách các trường đại học tại Hàn Quốc