Đại học Quốc gia Seoul là trường đại học công lập danh giá nhất Hàn Quốc. Người dân Hàn Quốc tin rằng được học tập tại ngôi trường này thì chắc chắn tương lai sẽ sáng lạn. Nếu bạn có dự định du học Hàn Quốc thì nhất định phải tìm hiểu về ngôi trường này nhé. Đặc biệt, nếu trở thành sinh viên của ngôi trường này thì sẽ không còn gì tuyệt vời hơn nữa.
Trong bài viết này AVT Education sẽ cập nhật cho bạn những thông tin mới nhất về trường Đại học Seoul Hàn Quốc. Nếu bạn đang có dự định du học Hàn Quốc thì nhất định nên đọc hết bài này nhé.
Vài nét nổi bật về trường Đại học Seoul
Đại học Quốc gia Seoul được thành lập năm 1946. Là một trong những trường đại học công lập đầu tiên của Hàn Quốc. Được coi là trường đại học danh giá nhất xứ sở kim chi. Tất cả mọi thế hệ học sinh tại Hàn Quốc đều khát khao được học tập tại Đại học Seoul Hàn Quốc. Chính vì vậy, điểm đầu vào của trường rất cao. Tỉ lệ chọi luôn ở mức cao ngất ngưởng.
>>>> Tìm hiểu thêm các trường khu vực Seoul:
Trường Đại học Nam Seoul: Học phí-học bổng-điều kiện du học
Đại học khoa học và công nghệ Seoul và những điều cần biết
– Các cơ sở của trường đại học quốc gia Seoul:
+ Cơ sở Gwanak: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc. Là trụ sở chính, đồng thời là nơi tập trung giảng dạy của hầu hết các lĩnh vực khác nhau.
+ Cơ sở Yeongeun: Cơ sở này dành cho sinh viên thuộc khối ngành Y, nha khoa, điều dưỡng. Tại đây có Bệnh viện đại học Quốc gia Seoul – nơi thực hành chính của sinh viên đại học khối ngành y học của SNU.
+ Cơ sở Pyeongchang.
+ Số lượng sinh viên theo học: 30.000 (7/2018).
+ Đại học quốc gia seoul cựu sinh viên nổi bật: Đây là trường đào tạo ra rất nhiều nhân tài kiệt xuất và những ngôi sao hàng đầu cho Hàn Quốc. Có thể kể đến như: Tổng thư ký Liên hợp quốc Ban Ki Moon, Nữ diễn quốc dân Kim Tae Hee, tài tử Kim Jeong Hoon,…
Thành tích nổi bật của trường Đại học Quốc gia Seoul
Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc là trường đại học kiểu mẫu cho tất cả các trường đại học tại Hàn Quốc. Chính vì vậy mọi quy trình về giảng dạy đào tạo đều đạt chuẩn giáo dục quốc tế. Hiện nay, trường ĐH Seoul có 24 trường đại học trực thuộc. Có 3 cơ sở: 2 cơ sở tại Seoul và cơ sở còn lại tại Suwon. Với con số lên tới 19.000 chuyên ngành, trường Seoul đang nắm giữ kỷ lục là trường đại học đào tạo nhiều chuyên ngành nhất tại Hàn Quốc và thế giới.
Tờ JoongAng Daily xếp Đại học quốc gia Seoul đứng thứ 3 trong top 20 trường đại học uy tín hàng đầu tại Hàn Quốc. Số 1 trong top 7 trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc (theo xếp hạng của QS University Rankings).
Xếp thứ 8 tại Châu Á và thứ 37 trên toàn cầu trong danh sách những trường đại học chất lượng nhất (theo xếp hạng những trường đại học tốt nhất thế giới).
Đại học quốc gia Seoul hiện nay có liên kết đào tạo với gần 100 quốc gia và 156 trường đại học trên thế giới. Trong đó có một số trường đại học nổi tiếng thế giới như Đại học Harvard, Đại học Standford, Đại học Tale… Đồng thời, có liên kết thân thiết với hơn 700 viện nghiên cứu hàng đầu của 40 quốc gia trên thế giới. Nếu bạn là sinh viên xuất sắc, bạn sẽ có cơ hội được đến các viện nghiên cứu này với vai trò là một nghiên cứu sinh do trường Seoul gửi đi.
>>> Xem thêm: Đại học Nữ sinh Seoul: Những thông tin du học cần biết!
Trang web Đại học Quốc gia Seoul và thông tin liên hệ của từng bộ phận
Nhiều bạn đang cần tìm hiểu về thông tin chi tiết của từng bộ phận, từng phân khoa của Đại học Quốc gia Seoul như website hay số điện thoại liên hệ. Sau đây AVT Education sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết này để các bạn tiện theo dõi thông tin hơn nhé.
– Trang web chính của Đại học Quốc gia Seoul: http://www.snu.ac.kr
– Trang web và số điện thoại của các bộ phận khác thuộc ĐH quốc gia Seoul:
Bộ phận/khoa/trường | Điện thoại | Trang Web |
Phòng tuyển sinh | SĐT đăng ký hồ sơ:+ 82-2-880-6971 SĐT xét tài liệu: +82-2-880-6977 |
|
Văn phòng Quốc tế | + 82-2-880-4447 Xử lý các vấn đề về giấy chứng nhận nhập học, Visa |
http://oia.snu.ac.kr |
Nhân văn | + 82-2-880-6010, 6008 | http://humanities.snu.ac.kr/ |
Khoa học xã hội | + 82-2-880-6306, 6307 | http://social.snu.ac.kr |
Khoa học tự nhiên | + 82-2-880-6506, 6507 | http://cns.snu.ac.kr |
Điều dưỡng | + 82-2-740-8804, 8807 | http://nursing.snu.ac.kr |
Quản trị Kinh doanh | + 82-2-880-6919 | http://cba.snu.ac.kr |
Kỹ thuật | + 82-2-880-7009 | http://eng.snu.ac.kr |
Nông nghiệp và Khoa học cuộc sống | + 82-2-880-4506 | http://cals.snu.ac.kr |
Mỹ thuật | +82-2-880-7454 | http://art.snu.ac.kr |
Sư phạm | +82-2-880-7607 Physical Education: +82-2-880-7806 |
http://edu.snu.ac.kr |
Sinh thái Nhân văn | +82-2-880-6804 | http://che.snu.ac.kr |
Thú y | +82-2-880-1208 | http://vet.snu.ac.kr |
Âm nhạc | +82-2-880-7903 | http://music.snu.ac.kr |
Y học | Pre-Medicine: +82-2-880-2413 Medicine: +82-2-740-8139 |
http://medicine.snu.ac.kr |
Nghiên cứu tự do | +82-2-880-9536 | http://cls.snu.ac.kr |
Thông tin về học bổng | +82-2-880-5078, 5079 | http://scholarship.snu.ac.kr |
Chương trình tiếng Hàn của SNU
Cũng giống như các trường đại học khác ở Hàn Quốc, để đáp ứng quá trình quốc tế hóa chương trình đào tạo. Đại học Quốc gia Seoul có chương trình Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc (KLCP), được thành lập đầu tiên bởi Viện Giáo dục Ngôn ngữ SNU vào năm 1969.
Chương trình tiếng Hàn nhằm đào tạo tiếng Hàn chuyên sâu cho sinh viên nước ngoài. Mỗi năm có hơn 3000 sinh viên nhập học. Cho đến nay, đã có 28.000 sinh viên đến từ 90 quốc gia tốt nghiệp tại KLCP.
Để biết thêm thông tin, bạn có thể truy cập trang web của Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc SNU: http://lei.snu.ac.kr/klec.
Chương trình đào tạo tiếng Hàn của SNU gồm các khóa học: Khóa học thường xuyên (10 tuần), khóa học tiếng Hàn cho giáo viên, khóa học ngắn hạn (3 – 5 tuần).
Lịch học và học phí
Mỗi năm sẽ có 4 kỳ học thường xuyên tổ chức cho sinh viên nước ngoài theo học. Tương đương với 4 kỳ xuân – hạ – thu -đông. Các kỳ sẽ bắt đầu vào các tháng 3, 6, 9 và 12. Ngoài khóa học thường xuyên này sẽ có khóa học ngắn hạn chuyên sâu (3 tuần) và khóa học ngắn hạn cơ bản cho người muốn tìm hiểu tiếng Hàn (5 tuần). Khóa học ngắn hạn sẽ được tổ chức vào mùa hè (cuối tháng 7 đầu tháng 8) hoặc vào kỳ mùa hè (tháng 1 ~ 2).
Mỗi lớp học sẽ có 15 học viên, mỗi kỳ học thường xuyên kéo dài trong 10 tuần, tổng là 200 giờ. Mỗi tuần sẽ đi học từ thứ 2 – 6, mỗi ngày học 4 tiếng.
– Học phí:
- Phí đăng ký: 60.000 Won (không hoàn trả).
- Học phí: 1.650.000 Won/kỳ (lớp học buổi sáng), 1.500.000 Won/kỳ (lớp buổi chiều.
Giáo trình tiếng Hàn đại học Seoul
Giáo trình đại học seoul
Giáo trình tiếng Hàn Đại học Seoul PDF
Chương trình tiếng Hàn tại SNU sẽ được chia thành 6 cấp độ. Tương đương với các trình độ TOPIK 1 ~ 6.
– TOPIK I (sơ cấp 1 và sơ cấp 2):
Cấp độ thấp nhất, dành cho những người chưa từng được học về ngôn ngữ Hàn Quốc. Ở cấp độ này bạn sẽ được học những từ ngữ, kỹ năng giao tiếp tối thiểu cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
Ở cấp độ này bạn sẽ đọc cách phát âm của các ký tự tiếng Hàn (Hangul) một cách chính xác. Hiểu và sử dụng các câu đơn giản bằng cấu trúc cơ bản. Khi học xong cấp độ này bạn có thể tự giới thiệu bản thân, chào hỏi, gọi món, mua hàng,…
Kết thúc khóa học sẽ thi 2 kỹ năng nghe và đọc. Phần nghe 30 câu và đọc 40 câu hỏi. Tổng điểm tối đa là 200 điểm.
– TOPIK II (Trung cấp + cao cấp, tức từ TOPIK cấp 3 ~ cấp 6):
Bạn sẽ phải thi 3 kỹ năng Nghe – đọc – viết. Tổng điểm trong phần thi này là 300 điểm thi trong 180 phút.
+ TOPIK cấp 3: Khóa tiếng Hàn trung cấp, dành cho những ai đã có 400 giờ học tiếng Hàn hoặc có khả năng tiếng Hàn tương đương.
Ở cấp độ này, bạn sẽ phân biệt được đặc tính cơ bản trong văn viết và văn nói 1 cách dễ dàng. Bạn có khả năng giao tiếp tiếng Hàn cơ bản duy trì quan hệ xã hội. Khả năng sử dụng các thiết bị công cộng.
+ TOPIK cấp 4: Bạn hoàn toàn tự tin đọc hiểu được nội dung trong các tờ tạp chí, giáo trình học tập và có khả năng giao tiếp lưu loát trong cuộc sống và làm việc.
+ TOPIK cấp 5: Có khả năng phân biệt một cách chính xác ngôn ngữ Hàn Quốc theo từng văn nói và văn viết, văn chính thức hoặc không chính thức. Bạn hoàn toàn có thể hiểu và sử dụng tiếng Hàn 1 cách lưu loát trong tất cả các lĩnh vực của xã hội.
+ TOPIK cấp 6: Cấp độ cao cấp nhất trong TOPIK, đạt trình độ này bạn có thể nói tiếng Hàn như người bản xứ.
Dowload giáo trình tiếng Hàn đại học Quốc gia Seoul PDF và bản nghe theo các link sau:
- Giáo trình tiếng Hàn Đại học Quốc gia Seoul quyển 1
- Giáo trình tiếng Hàn Đại học Quốc gia Seoul quyển 2
- Giáo trình tiếng Hàn Đại học Quốc gia Seoul quyển 3
Các ngành của Đại học Seoul
Vì là trường đại học kiểu mẫu, nên trường Đại học quốc gia Seoul có tới 19.000 chuyên ngành đào tạo. Du học tại ngôi trường này, bạn sẽ không lo lắng bởi chắc chắn sẽ có ngành mà bạn yêu thích. Thế mạnh đào tạo của trường là các ngành về Âm nhạc, nghệ thuật, thú y, sư phạm, dược, y học, luật.
Mộ số trường đại học thành viên và chuyên ngành của Đại học quốc gia Seoul:
Trường trực thuộc | Khoa/chuyên ngành |
Nhân văn | Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc/Trung Quốc/Anh/Pháp/Đức/Nga/Tây Ban Nha Ngôn ngữ học Khoa ngôn ngữ và văn minh châu Á Khoa lịch sử Hàn Quốc Khoa lịch sử châu Á Khoa lịch sử phương Tây Khoa Khảo cổ học và Lịch sử Nghệ thuật Khoa Triết học Khoa nghiên cứu tôn giáo Khoa thẩm mỹ |
Khoa học xã hội | Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế Khoa học chính trị Quan hệ quốc tế Kinh tế học Xã hội học Nhân chủng học Tâm lý học Môn Địa lí Phúc lợi xã hội Giao tiếp |
Khoa học tự nhiên | Khoa học toán Số liệu thống kê Vật lý và Thiên văn học Vật lý Thiên văn học Hóa học Sinh học Khoa học Trái đất và Môi trường |
Nông nghiệp & Khoa học cuộc sống | Khoa Khoa học thực vật Khoa Khoa học Lâm nghiệp Phòng Công nghệ sinh học thực phẩm và động vật Khoa Sinh học ứng dụng và Hóa học Khoa Khoa học sinh học & Vật liệu sinh học và Phòng kiến trúc cảnh quan và hệ thống nông thôn Phòng kinh tế nông nghiệp và nông thôn Thông tin khu vực |
Quản trị Kinh doanh | Quản trị Kinh doanh |
Sưu phạm | Phòng Giáo dục Sư phạm Ngôn ngữ Hàn Quốc Tiếng Anh Ngôn ngữ Đức Ngôn ngữ Pháp Giáo dục Xã hội Lịch sử Địa lý Đạo đức Toán học Vật lý Hóa học Sinh học Khoa học Trái đất Giáo dục thể chất |
Kỹ thuật | Xây dựng dân dụng và môi trường Kỹ thuật cơ khí và hàng không vũ trụ Tài liệu khoa học và kỹ thuật Kỹ thuật Điện và Máy tính Khoa học và Kỹ thuật Máy tính Kỹ thuật hóa học và sinh học Kiến trúc và Kỹ thuật kiến trúc Kỹ thuật công nghiệp Kỹ thuật tài nguyên năng lượng Kỹ thuật hạt nhân Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương |
Mỹ thuật | Tranh Đông phương Hội họa Điêu khắc Thủ công mỹ nghệ và thiết kế |
Nghiên cứu tự do | Nghiên cứu tự do |
Sinh thái nhân văn | Nghiên cứu người tiêu dùng và trẻ em Khoa học tiêu dùng Nghiên cứu Phát triển trẻ em và gia đình Thực phẩm và Dinh dưỡng Dệt may, Bán hàng và Thiết kế Thời trang |
Y học | y học sơ bộ Y học chuyên sâu |
Âm nhạc | Thanh nhạc Sáng tác Lý thuyết âm nhạc Nhạc cụ Khoa âm nhạc Hàn Quốc |
Điều dưỡng | Điều dưỡng |
Dược | Dược Sản xuất dược phẩm |
Thú y | Thú y Thú y sơ bộ |
Chương trình liên ngành | Khoa học thống kê Doanh nhân Quản lý môi trường toàn cầu Nghiên cứu Khoa học thông tin và văn hóa Nghệ thuật truyền thông Quản lý công nghệ Nghiên cứu so sánh nhân văn Đông Á |
Xem thêm: Đại học ở Seoul: Điểm danh 23 trường đáng học nhất tại thủ đô Hàn Quốc!
Học phí Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc
Khối Ngành | Chuyên ngành | Học phí (Won/kỳ) |
Nhân văn | 2.442.000 | |
Khoa học xã hội | Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế, Kinh tế, Xã hội học, Phúc lợi xã hội, Truyền thông. |
2.442.000 |
Nhân chủng học, Tâm lý học, Địa lý | 2.679.000 | |
Khoa học tự nhiên | Thống kê, Vật lý và Thiên văn học, Hóa học, Khoa học sinh học, khoa học trái đất và môi trường |
2.975.000 |
Khoa học Toán học | 2.442.000 | |
Điều dưỡng | 2.975.000 | |
Quản trị Kinh doanh | 2.442.000 | |
Kỹ thuật | 2.998.000 | |
Nông Nghiệp & Khoa học cuộc sống | Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn | 2.442.000 |
Khoa học thực vật, Khoa học lâm nghiệp, Công nghệ sinh học thực phẩm và động vật, Ứng dụng Sinh học và Hóa học, Khoa học và Kỹ thuật sinh học ,Khoa học và Kỹ thuật, Kiến trúc cảnh quan và kỹ thuật hệ thống nông thôn |
2.975.000 | |
Mỹ thuật | 3.653.000 | |
Điều dưỡng | 3.013.000 | 3.851.000 |
Sư phạm | Sư phạm Ngôn ngữ Hàn Quốc. Sư phạm tiếng Anh/tiếng Đức, Ngôn ngữ Pháp, Khoa học Xã hội, Sư phạm Lịch sử/ Địa lý/đạo đức |
2.442.000 |
Sư phạm Vật lý, Hóa học, Sinh học, Khoa học Trái đất, Giáo dục thể chất |
2.975.000 | |
Toán học | 2.450.000 | |
Nha khoa | 4.000.000 – 6.000.000 | |
Sinh thái nhân văn | Nghiên cứu người tiêu dùng và trẻ em | 2.442.000 |
Thực phẩm và dinh dưỡng, Dệt may, thiết kế hàng hóa và thời trang |
2.975.000 | |
Âm nhạc | 3.916.000 | |
Thú y | Tiền thú y (2 năm) | 3.072.000 |
Thú y (4 năm) | 4.645.000 | |
Y khoa | 2 năm | 3.072.000 |
4 năm | 5.038.000 | |
Nghiên cứu tự do | 2.975.000 | |
Bảng học phí này là của kỳ mùa xuân năm 2018 hệ đại học tham khảo từ website chính thức của trường. Xem thêm về học phí và các thông tin khác tại link sau http://www.useoul.edu/apply/info |
Các chi phí khác
Phí nhập học: 150.000 Won.
Ăn uống 300.000 – 500.000 Won/tháng.
Bảo hiểm 180.000 Won/năm.
Ký túc xá Đại học Quốc gia Seoul
Ký túc xá Đại học Quốc gia Seoul được xây dựng rất khang trang với đầy đủ trang thiết bị rất tiện nghi. Bao gồm những đồ dùng thiết yếu như: Giường, đệm, chăn, tivi, tủ lạnh, internet, nhà vệ sinh khép kín, khu nhà ăn, khu tập thể dục thể thao…
Ký túc xá trường có trong khuôn viên trường và ngoài khuôn viên trường. KTX ngoài khuôn viên trường sẽ thoải mái hơn, tuy nhiên chi phí cũng sẽ cao hơn. Chi phí ktx đóng 3 tháng 1 lần. Cụ thể trong bảng dưới đây, mời bạn tham khảo:
Hồ sơ nhập học cần chuẩn bị
Bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau đây để quá trình nhập học diễn ra được thuận lợi. Cụ thể các loại giấy tờ cần chuẩn bị:
- Đơn xin nhập học (theo mẫu nhà trường cấp).
- Bản kế hoạch học tập bằng tiếng Anh/Hàn.
- Hai thư giới thiệu của giáo viên.
- Bằng tốt nghiệp và học bạ THPT.
- Bằng tốt nghiệp ĐH và học bạ (với chương trình học sau đại học.
- Bản giao giấy khai sinh, hộ chiếu, sổ hộ khẩu, CMTND có công chứng.
- Bản sao giấy tờ tùy thân của bố mẹ.
- Giấy chứng minh tài chính du học.
- Chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có).
- TOPIK 4 hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương (với hệ sau đại học).
- Với học viên theo học các ngành nghệ thuật tạo hình, âm nhạc và giáo dục thể chất. Cần chuẩn bị ảnh nghệ thuật hoặc video ghi hình về năng khiếu của cá nhân.
Học bổng du học Hàn Quốc Đại học Seoul
Tại Đại học Seoul bạn sẽ bị choáng ngợp bởi rất rất nhiều loại học bổng cực kỳ hấp dẫn mà nhà trường cấp cho sinh viên. Đặc biệt là sinh viên quốc tế, bạn hoàn toàn có thể được miễn học phí trong suốt quá trình học tập tại ngôi trường danh giá này. Mời bạn cùng tham khảo những loại học bổng sau đây để chuẩn bị tâm thế săn học bổng đại học Seoul hiệu quả nhất nhé!
Hệ cử nhân
Học bổng của Chính phủ Hàn Quốc (KGIS)
Du học sinh có thành tích học tập xuất sắc và các hoạt động ngoại khóa năng động. Những phần học bổng này chỉ dành cho sinh viên có nguyện vọng học chương trình đại học 4 năm tại Seoul National University. Những xuất học bổng này sẽ trao cho khoảng từ 20 – 40 sinh viên quốc tế học hệ cử nhân của trường.
Giá trị học bổng này rất hấp dẫn bao gồm:
- Toàn bộ học phí 4 năm đại học.
- Phụ cấp chi phí sinh hoạt 800.000 Won/tháng.
- Vé máy bay khứ hồi sang Hàn hạng Economy.
- Miễn phí học phí của 1 năm học tiếng Hàn tại trường.
- Hỗ trợ 100% chi phí bảo hiểm y tế.
Hạn nộp hồ sơ săn học bổng Đại học Seoul vào tháng 10 hàng năm, thông qua đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt.
Học bổng toàn cầu Của Đại học Quốc gia Seoul
Những suất học bổng hấp dẫn này sẽ dành cho khoảng 80 sinh viên quốc tế hàng năm. Áp dụng với tất cả các chuyên ngành tại trường.
Giá trị học bổng:
- Miễn giảm học phí từ 40 – 100%.
- Phí nhà ở (phụ thuộc vào hoàn cảnh và mong muốn của từng sinh viên).
- Giảm 50 – 100% học phí tiếng Hàn.
Thời gian nộp hồ sơ: Phụ thuộc vào thời điểm đăng ký học tại trường.
Học bổng Glo – Harmony
Loại học bổng này dành chỉ dành riêng cho sinh viên quốc tế đến từ các quốc gia thuộc danh sách DAC nhận vốn ODA (trong đó có Việt Nam). Áp dụng cả hệ đại học và sau đại học.
Giá trị học bổng:
- Miễn học phí cho 4 năm học.
- Phục cấp sinh hoạt phí 600.000 Won/tháng.
Thời gian nộp hồ sơ xét học bổng vào tháng 1 và tháng 7.
Học bổng dành cho sinh viên quốc tế du học tự túc
Nếu bạn có điều kiện du học tự túc, việc có được học bổng cũng không có gì là quá khó khăn. Loại học bổng này áp dụng từ kỳ học thứ 2 khi lên học chuyên ngành. Dựa trên điểm trung bình học tập (GPA) của kỳ học trước đạt 80/100. Bạn sẽ nhận được học bổng học phí cho 12 tháng (khoảng 50.000 Won/tháng).
Nộp hồ sơ vào tháng 2 hàng năm.
Học bổng hệ Thạc sĩ
Ở bậc này, trường Đại học Quốc gia Seoul cũng có nhiều chính sách học bổng dành riêng cho học viên hệ thạc sĩ.
Học bổng cho sinh viên quốc tế xuất sắc
Đối tượng áp dụng: Sinh viên của các nước ASEAN, không mang quốc tịch Nhật Bản và Trung Quốc. Có mong muốn học bậc thạc sĩ. Học bổng này chỉ dành cho 20 sinh viên mỗi năm.
Giá trị học bổng:
- Miễn học phí 4 kỳ học.
- Phụ cấp 500.000 Won/tháng.
Thời gian nộp hồ sơ: Trong thời gian đăng ký học của sinh viên quốc tế.
Học bổng KGIS
Học bổng này do chính phủ của Hàn Quốc cấp cho sinh viên quốc tế có tiềm năng với thành tích học tập và hoạt động ngoại khóa xuất sắc. Trao cho 130 sinh viên quốc tế theo học hệ sau đại học. Giá trị học bổng bao gồm:
- Miễn toàn bộ học phí 2 năm học.
- Phụ cấp 900.000 Won/tháng.
- Vé máy bay khứ hồi sang Hàn Quốc hạng thương gia.
- Miễn học phí khóa học tiếng Hàn (1 năm).
- Miễn các chi phí khác: Bảo hiểm y tế, nghiên cứu, in ấn luận văn.
Hạn nộp hồ sơ vào tháng 1 hàng năm. Thông qua Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam.
Học bổng toàn cầu của trường SNU
Hàng năm sẽ có 160 suất học bổng dành cho sinh viên ở bậc sau đại học. Giá trị của học bổng bao gồm các khoản chi phí vé máy bay, học phí, nhà ở và phí sinh hoạt.
Thời gian nộp hồ sơ xét học bổng phụ thuộc vào thời gian đăng ký học của trường.
Ngoài ra còn học bổng Glo – Harmony và học bổng Dành riêng cho sinh viên quốc tế. Các chính sách của 2 loại học bổng này tương tự như học bổng của hệ cử nhân.
Trên đây là những thông tin chi tiết về du học tại trường Đại học quốc gia Seoul cập nhật mới nhất. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho việc tìm hiểu các trường đại học tại Hàn Quốc.
>> Tìm hiểu thêm các trường khác:
Du học nghề chi phí thấp với Đại học Shinhan Hàn Quốc
6 Điều nhất định phải biết khi du học Đại học Sejong Hàn Quốc