Đại học Ewha Hàn Quốc tên đầy đủ là Đại học Nữ sinh Ewha (Ewha Womans University). Ngôi trường dành riêng cho nữ giới lớn nhất Hàn Quốc này còn có cái tên gọi khác là Đại học Nữ sinh Hoa Lê, từ lâu đã được biết đến là một ngôi trường vô cùng chất lượng.
Nơi đào tạo ra những người phụ nữ tài sắc vẹn toàn, nơi đào tạo ra những “thủ lĩnh” nữ giới xuất sắc cho Hàn Quốc. Tiêu biểu là nữ thủ tướng đầu tiên của Hàn Quốc – bà Han Myung Sook. Bạn có đang tò mò về ngôi trường đặc biệt này không? Hãy cùng AVT Education tìm hiểu trong bài viết này nhé.
Du học Hàn Quốc – lựa chọn tuyệt vời để khám phá văn hóa, nền giáo dục tiên tiến của xứ sở kim chi!
Giới thiệu về trường đại học Ewha Hàn Quốc
Đại học Nữ sinh Ewha thành lập vào năm 1886 bởi một nữ giám mục tên Mary F.Scranton. Tiền thân là trường Ewha Haktang. Là trường đại học dành riêng cho nữ giới lớn nhất tại Hàn và thế giới. Ngôi trường cổ kính với bề dày phát triển gần 200 này hàng năm vẫn thu hút hàng ngàn sinh viên quốc tế đến học tập.
“Ewha” là thuật ngữ tiếng Trung – Hàn có nghĩa là “Hoa Lê”. Những người đặt nền móng đầu tiên cho trường cho rằng mỗi người phụ nữ đều đáng được tôn trọng. Cho nên, trong tiếng Anh họ sử dụng từ “Wonmans” như 1 cá nhân riêng biệt. Ban đầu khi xem có thể nghĩ là sai, nhưng nó mang 1 ý nghĩa riêng biệt như vậy.
Xem thêm:
Du học Đại học Inha Hàn Quốc học bổng 100% cho sinh viên quốc tế
Trường Đại học Công nghệ Busan: 6 thông tin du học cần biết cho DHS
Tổng hợp thông tin cơ bản về trường Đại học Công giáo Hàn Quốc
Trường Nữ sinh Ewha – Những thành tựu xuất sắc cho nền giáo dục
Ewha Womans University là nơi có cơ sở vật chất – chương trình đào tạo toàn diện nhất trên thế giới. Là nơi đào tạo ra những nữ nhân tài xuất sắc cho Hàn Quốc.
- Đây là cái nôi của những nhà lãnh đạo nữ giới đầu tiên: Nữ tiến sĩ đầu tiên, nữ bác sĩ đầu tiên, nữ luật sư đầu tiên, nữ CEO đầu tiên, nữ bộ trưởng đầu tiên và nữ thủ tướng đầu tiên.
- 27,6% Đaiị biểu Quốc hội Hàn Quốc khóa 19 (2012-2016) đều tốt nghiệp tại trường Ewha.
- Ewha đứng thứ 5 trong cuộc bình chọn của Chosun-QS 2010 (trang đánh giá xếp hạng các trường ĐH) trong các trường tại khu vực Châu Á.
- Đứng thứ 5 trong bảng xếp hạng các trường ĐH có số lượng sinh viên thành công trong kỳ thi quốc gia về tư pháp (2012).
- Các ngành như Ngôn ngữ và Văn học Anh, Lịch sử, Xã hội học, Luật, Giáo dục, Toán học, Vật lí, Khoa học và kỹ sư môi trường là những ngành học được đánh giá tốt số 1 trên toàn quốc.
Là nơi đánh dấu những cột mốc đầu tiên trong lịch sử phát triển của phụ nữ:
- Xây dựng bệnh viện dành cho phụ nữ đầu tiên tại Hàn năm 1887.
- Tiên phong trong các viện y học, dược lý vào năm 1940.
- Năm 1996, có phân viện DDaH chuyên ngành kỹ sư đầu tiên trên thế giới dành cho nữ giới.
- Năm 2012, trường Ewha chính thức nhận nguồn tài trợ cho nghiên cứu khoa học từ Bộ Giáo dục Hàn Quốc và Viện Khoa học Kỹ thuật trị giá 900 triệu USD.
- Đứng số 1 trong bảng xếp hạng những trường ĐH tư thục về tỉ lệ có nghiên cứu khoa học trích dẫn trên tờ báo nổi tiếng Chosun llbo.
Trường Nữ sinh Hoa Lê – Dẫn đầu xu hướng toàn cầu hóa nền giáo dục.
Hiện nay trường Đại học Ewha Hàn Quốc có liên kết hợp tác trao đổi với 829 trường đại học, cơ quan, tổ chức giáo dục trên 64 quốc gia. Với 1600 sinh viên quốc tế đến từ 74 quốc gia mỗi năm. Một con số đáng ngưỡng mộ của bất kỳ trường ĐH nào.
Ewha không chỉ đem cơ hội giao lưu với nhiều môi trường giáo dục trên thế giới, mà còn có nhiều kinh nghiệm trong việc đào tạo sinh viên quốc tế sao cho tốt nhất từ học tập, làm việc cho đến sinh hoạt hàng ngày.
Mỗi khóa học có hơn 300 lớp học đào tạo các chuyên ngành bằng tiếng Anh, chiếm tới 30% tổng số lớp học mỗi kỳ học. Là trường ĐH đầu tiên và duy nhất tại Hàn tham gia Chương trình Châu Á của ĐH Havard với tư cách là đối tác chính thức.
Ewha Womans University được chứng nhận bởi Bộ Giáo dục, Khoa học và Kỹ thuật Hàn Quốc là trường ĐH xuất sắc trong việc hỗ trợ, giúp đỡ sinh viên quốc tế trong 2 năm liền (2011, 2012). Đồng thời được chọn là trường ĐH đi đầu trong lĩnh vực hợp tác quốc tế.
Thông tin liên hệ trường Ewha:
- Địa chỉ: 52, Ewhayeodae-gil, Seodaemun-gu, Seoul 03760 Republic of Korea.
- SĐT: +82-2-3277-2114
- Fax: +82-2-393-5903
- Website: https://www.ewha.ac.kr/mbs/ewhaen/
Các ngành đào tạo
Là trường đào tạo đa ngành do vậy bạn có thể lựa chọn bất kỳ ngành nào mà bạn muốn học. Ở ngôi trường này sẽ bao gồm nhiều ngành từ khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, cho đến các ngành về kỹ thuật, khoa học kỹ thuật…
Bạn có thể lựa chọn 1 trong những ngành học sau đây để học tập tại ngôi trường danh giá này nhé.
Cách ngành đào tạo hệ đại học và đại học chuyển tiếp của ĐH Nữ sinh Ewha
ĐH trực thuộc | Khoa | Chuyên ngành |
Nghệ thuật tự do | Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc Ngôn ngữ và văn học trung quốc Tiếng Pháp & Văn học Ngôn ngữ và văn học Đức Lịch sử Triết học Nghiên cứu Kitô giáo Ngôn ngữ và Văn học Anh |
|
Khoa học xã hội | Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế Hành chính công Kinh tế học Thư viện & Khoa học thông tin Xã hội học Phúc lợi xã hội Tâm lý học Nghiên cứu người tiêu dùng Truyền thông đa phương tiện |
|
Khoa học tự nhiên | Toán học Số liệu thống kê Vật lý Phân chia Đời sống phân tử và hóa học |
|
Khoa học | Hóa học & Khoa học Nano Khoa học đời sống |
|
Kỹ thuật | Khoa học và Kỹ thuật phần mềm | Khoa học máy tính và kỹ thuật An ninh mạng |
Công nghệ tiên tiến | Kỹ thuật điện và điện tử Khoa học và Kỹ thuật thực phẩm Kỹ thuật và vật liệu hóa học |
|
Kỹ thuật hệ thống bền vững | Kiến trúc Kỹ thuật hệ thống kiến trúc và đô thị Khoa học và Kỹ thuật môi trường Kỹ thuật hệ thống khí hậu và năng lượng |
|
Kỹ thuật cơ khí và y sinh | ||
Âm nhạc | Dương cầm Nhạc cụ Thanh nhạc Phổ nhạc Âm nhạc Hàn Quốc Khiêu vũ |
|
Nghệ thuật & Thiết kế | Mỹ thuật | Tranh Hàn Quốc Bức vẽ Điêu khắc Nghệ thuật gốm |
Thiết kế | ||
May mặc & thời trang | Nghệ thuật vải sợi Thiết kế thời trang |
|
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | |
Khoa học & Công nghiệp hội tụ | Công nghiệp thời trang Hành chính văn phòng quốc tế Khoa học Dinh dưỡng & Quản lý Thực phẩm Y tế tập trung |
|
Khoa học thể thao | Khoa học thể thao Quản lý thể thao toàn cầu |
|
Điều dưỡng | Điều dưỡng Điều dưỡng & Sức khỏe toàn cầu |
|
Nghiên cứu Quốc tế | Phòng nghiên cứu quốc tế Nghiên cứu quốc tế Nghiên cứu Hàn Quốc |
Lưu ý:
- Sinh viên đăng ký học chuyên ngành ở bậc đại học có thể đăng ký cùng lúc 2 chuyên ngành. Ngoại trừ các ngành: Âm nhạc, Nghệt thuật & Thiết kế, Khoa học thể thao.
- Riêng ngành nghiên cứu quốc tế và nghiên cứu Hàn Quốc sẽ được giảng dạy bằng tiếng Anh. Các ngành khác sẽ giảng dạy bằng tiếng Anh kết hợp tiếng Hàn xen kẽ nhau.
Chương trình đào tạo sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ, thạc sĩ kết hợp tiến sĩ)
⇒ Các ngành đào tạo trong Lĩnh vực Khoa học xã hội & Nhân văn:
Chuyên ngành | Thạc sĩ | Tiến sĩ, Thạc sĩ kết hợp Tiến sĩ |
Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc/Trung Quốc/Anh/Pháp/Đức | Ngôn ngữ học Hàn Quốc, Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc Ngôn ngữ & Văn học Trung Quốc. Ngôn ngữ học Pháp, Văn học Pháp. Ngôn ngữ học Đức, Văn học Đức |
Ngôn ngữ học Hàn Quốc, Văn học cổ điển Hàn Quốc, Văn học hiện đại Hàn Quốc Ngôn ngữ học Pháp, Văn học Pháp Ngôn ngữ học Đức, Văn học Đức |
Nghiên cứu Kito giáo | Tư vấn Mục vụ Tâm lý trị liệu |
Thần học Kinh Thánh, Thần học có hệ thống, Cơ đốc giáo Đạo đức, Giáo dục Kitô giáo, Mục vụ Lịch sử Giáo hội, Nghiên cứu phụng vụ |
Triết học | Triết học phương Tây, triết học phương Đông Triết học phương Tây, triết học phương Đông | |
Lịch sử | Lịch sử Hàn Quốc, Lịch sử châu Á, Lịch sử phương Tây | |
Lịch sử nghệ thuật | Lịch sử nghệ thuật và khảo cổ học | Lịch sử nghệ thuật Hàn Quốc/Trung Quốc, Lịch sử nghệ thuật Phục hưng, Lịch sử Nghệ thuật hiện đại |
Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế | Khoa học chính trị & Ngoại giao | Triết học chính trị, Chính trị tương quan, Chính trị quốc tế, Chính trị Hàn Quốc |
Hành chính công | Hành chính công | Hành chính công, Chính sách công |
Kinh tế | Kinh tế | Tổ chức công nghiệp, kinh tế lao động, Kinh tế tiêu dùng, Tài chính công, Tiền và Ngân hàng, Thương mại quốc tế, Tài chính quốc tế, Kinh tế lượng, Kinh tế tài chính, Môi trường kinh tế. |
Thư viện và Khoa học Thông tin | Thư viện và thông tin khoa học, Lưu trữ và Quản lý hồ sơ. | Thư viện và Khoa học thông tin, Khoa học thông tin, Tài liệu tham khảo, Lưu trữ và quản lý hồ sơ |
Xã hội học | Xã hội học | Lý thuyết xã hội học, Lý thuyết phát triển xã hội, Xã hội học gia đình |
Phúc lợi xã hội | Phúc lợi xã hội | Công tác xã hội lâm sàng, Chính sách phúc lợi xã hội |
Tâm lý học | Tâm lý học | Phát triển Lâm sàng Tâm lý học, Tư vấn tâm lý học, Tâm lý học nhận thức, Tâm lý người tiêu dùng và quảng cáo, Đo lường tâm lý |
Phương tiện truyền thông | Phương tiện truyền thông | Báo chí & truyền thông, Truyền thông chiến lược, Truyền thông kỹ thuật số & truyền thông văn hóa, |
Nghiên cứu phụ nữ | Nghiên cứu phụ nữ | Gia đình, Công việc, Giới tính, Lý thuyết nữ quyền, Chính sách phụ nữ |
Nghiên cứu Bắc Triều Tiên | Nghiên cứu Bắc Triều Tiên | Chính trị và kinh tế Bắc Triều Tiên, Xã hội và văn hóa Hàn Quốc, Thống nhất và hòa bình |
Giáo dục | Giáo dục | Triết lý giáo dục, Xã hội học Giáo dục, Quản lý giáo dục, Giáo trình & Hướng dẫn, Giáo dục |
Giáo dục Mầm non | Giáo dục Giáo dục | Mầm non Giáo dục Giáo dục Mầm non, Phương pháp học tập cho trẻ nhỏ |
Giáo dục Tiểu học | Giáo dục Tiểu học | Giáo dục và Giáo dục Giáo viên, Hướng dẫn và phát triển trẻ em |
Giáo dục đặc biệt | Giáo dục đặc biệt | Khuyết tật trí tuệ, cảm xúc hoặc hành vi, Rối loạn nhận thức, thính giác Suy giảm thị giác, thể chất, Rối loạn ngôn ngữ, Năng khiếu và tài năng đặc biệt, Rối loạn phổ tự kỷ |
Pháp luật | Luật học | Luật Hiến pháp, Luật hành chính, Luật Hình sự, Luật dân sự, Luật thương mại, Luật lao động, Luật quốc tế, Luật học,Luật tài sản |
Quản trị Kinh doanh | Quản trị kinh doanh | Quyết định quản lý Khoa học, Marketing, Tài chính, Nhân sự. Chiến lược Quản lý, kế toán, quản lý Hệ thống thông tin |
⇒ Lĩnh vực khoa học tự nhiên:
Ngành học | Thạc sĩ | Thạc sĩ kết hợp Tiến sĩ |
Khoa học Công nghiệp dược phẩm | Khoa học công nghiệp Dược phẩm | |
Khoa học Giáo dục | Khoa học Giáo dục | |
Toán học | Giáo dục Toán học | |
Điều dưỡng | Khoa học điều dưỡng, Bác sĩ y tá lão khoa,Y tá tâm thần sức khỏe tâm thần, Điều dưỡng lâm sàng nâng cao, Điều dưỡng thống nhất. |
Điều dưỡng sức khỏe phụ nữ / nam giới, Điều dưỡng trẻ em, Điều dưỡng Tâm thần, Điều dưỡng cơ bản, Điều dưỡng cộng đồng, quản lý điều dưỡng. |
Khoa học dinh dưỡng | Quản lý thực phẩm Thực phẩm và dinh dưỡng Thực phẩm và dinh dưỡng |
|
Sinh thái | Y học, Giải phẫu, Sinh lý học, Hóa sinh, Vi sinh, Dược lý, Y học Dự phòng, Ký sinh trùng, Khoa học thần kinh, Giáo dục y tế, y học phân tử, Y tế công cộng, Kỹ thuật y sinh, Đạo đức y tế, nghề nghiệp, Y học môi trường. |
Giải phẫu, Sinh lý học, Hóa sinh, Vi sinh, Dược lý, Dự phòng Y học, Ký sinh trùng, Khoa học thần kinh, Giáo dục y tế, y học phân tử, công cộng, Y tế, Kỹ thuật y sinh, Đạo đức y tế, nghề nghiệp và môi trường, Dược phẩm. |
Khoa học sinh học | Khoa học sinh học (Khoa học đời sống) Khoa học sinh học (Khoa học dược phẩm), Khoa học sinh học (Hóa học) |
Khoa học sinh học (Khoa học đời sống) Khoa học sinh học (Khoa học dược phẩm), Khoa học sinh học (Hóa học) |
Khoa học Não & Nhận thức | Sinh học thần kinh, Khoa học nhận thức, Thần kinh & Thần kinh học | Sinh học thần kinh, Khoa học nhận thức, Thần kinh & Thần kinh học. |
⇒ Các ngành học lĩnh vực Kỹ thuật:
Ngành học | Hệ Thạc sĩ | Thạc sĩ kết hợp Tiến sĩ |
Kỹ thuật cơ khí và y sinh | Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật y sinh, Kỹ thuật dữ liệu sinh học | |
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính | Khoa học và Kỹ thuật Máy tính | |
An ninh mạng | An ninh mạng | |
Kỹ thuật Điện & Điện tử | Kỹ thuật Điện & Điện tử | |
Kỹ thuật Hóa học & Khoa học Vật liệu | Kỹ thuật Hóa học & Khoa học Vật liệu | |
Khoa học & Công nghệ thực phẩm | Khoa học & Kỹ thuật thực phẩm | |
Khí hậu và năng lượng | Kỹ thuật hệ thống Khoa học và Kỹ thuật khí quyển, Kỹ thuật hệ thống năng lượng |
|
Khoa học & Kỹ thuật môi trường, | Khoa học & Kỹ thuật môi trường, | |
Hệ thống kiến trúc và đô thị, | Kỹ thuật hệ thống kiến trúc và đô thị, kỹ thuật hệ thống kiến trúc và đô thị, kỹ thuật, | |
Kiến trúc, | Nghiên cứu kiến trúc, thiết kế kiến trúc, | kiến trúc |
⇒ Các ngành lĩnh vực Nghệ thuật & Thể thao:
Ngành học | Thạc sĩ | Thạc sĩ kết hợp tiến sĩ |
Âm nhạc | Nhạc cụ bàn phím (Piano, Organ, Harpsichord) Thanh nhạc, Sáng tác (Sáng tác, Lý thuyết âm nhạc), Âm nhạc Hàn Quốc, Âm nhạc học | Nhạc cụ bàn phím (Piano, Organ), Dàn nhạc, Dàn nhạc (Nhạc cụ), Thanh nhạc, Sáng tác (Sáng tác, Âm nhạc, Lý thuyết), Âm nhạc Hàn Quốc, Âm nhạc học. |
Mỹ thuật | Hội họa, điêu khắc, nghệ thuật sợi, nghệ thuật gốm sứ, nghiên cứu về nghệ thuật thị giác | |
Thiết kế | Thiết kế không gian, Thiết kế hình ảnh truyền thông, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế tương tácTruyền thông, Thiết kế màu sắc | |
Công nghiệp thời trang | Công nghiệp thời trang | Khoa học dệt may, Xây dựng / Phát triển Trang phục, Trang phục truyền thống Hàn Quốc, Kinh doanh thời trang, Thiết kế thời trang. |
Khiêu vũ | Khiêu vũ, Lý thuyết vũ đạo | Khiêu vũ, Lý thuyết khiêu vũ |
Giải phẫu, Sinh lý học, Hóa sinh, Dược lý, Bệnh học, Vi sinh, Ký sinh trùng, Dự phòng Y học, Giáo dục Y khoa, Khoa học thần kinh, Y học phân tử, Y tế công cộng, Y sinh Kỹ thuật, y đức, nghề nghiệp và Y học môi trường, Nội khoa, Nhi khoa, Tâm thần học, Da liễu, Phẫu thuật tổng quát, Sản khoa & Phụ khoa, Chỉnh hình, Phẫu thuật Thần kinh, Tiết niệu, Nhãn khoa, Tai mũi họng, Gây mê và Thuốc giảm đau, X quang Phẫu thuật thẩm mỹ, Y học phòng thí nghiệm, Y học nha khoa, Phẫu thuật lồng ngực & Tim mạch, Ung thư học phóng xạ, Thần kinh học, Y học phục hồi chức năng, Y học gia đình, Y học khẩn cấp, Y học hạt nhân. |
⇒ Y học:
Lĩnh vực Y học ở hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ, Thạc sĩ và Tiến sĩ kết hợp gồm những chuyên ngành học sau:
- Giải phẫu,
- Sinh lý học,
- Hóa sinh,
- Dược lý,
- Bệnh học,
- Vi sinh,
- Ký sinh trùng,
- Y học Dự phòng,
- Giáo dục Y khoa,
- Khoa học thần kinh,
- Y học phân tử
- Y tế công cộng,
- Y sinh,
- Kỹ thuật,
- Y đức,
- Y học môi trường,
- Nội khoa,
- Nhi khoa,
- Tâm thần học,
- Da liễu,
- Phẫu thuật tổng quát,
- Sản khoa & Phụ khoa,
- Chỉnh hình,
- Phẫu thuật Thần kinh,
- Tiết niệu,
- Nhãn khoa,
- Tai mũi họng,
- Gây mê và Thuốc giảm đau,
- X quang,
- Phẫu thuật thẩm mỹ,
- Y học phòng thí nghiệm,
- Y học nha khoa,
- Phẫu thuật lồng ngực & Tim mạch,
- Ung thư học phóng xạ,
- Thần kinh học,
- Y học phục hồi chức năng,
- Y học gia đình,
- Y học khẩn cấp,
- Y học hạt nhân.
Điều kiện đăng ký du học tại trường Đại học Nữ sinh Ewha
Điều kiện du học Đại học Nữ sinh Ewha
Ứng viên quốc tế cần đạt những yêu cầu sau đây mới có thể đăng ký du học tại trường Ewha:
– Điều kiện quốc tịch:
- Nữ ứng viên là người nước ngoài (bố mẹ ứng viên cũng mang quốc tịch nước ngoài).
- Công dân Hàn Quốc có 2 quốc quốc tịch sẽ không được nhận học.
- Người Hàn Quốc có quốc tịch nước ngoài (gồm cả ứng viên và bố mẹ) chỉ đủ điều kiện nếu ứng viên có cha mẹ có quốc tịch trước khi ứng viên học vào học cấp 2 (14 tuổi).
– Điều kiện về học tập:
- Hệ đại học: Tốt nghiệp THPT, điểm GPA từ 6.5 trở lên.
- Với sinh viên đại học chuyển tiếp: Cần hoàn thành 2 năm học tập tại trường ĐH chính quy ở trong nước trước khi chuyển sang học năm thứ 3 ở ĐH Ewha.
- Sau đại học: Đã hoàn thành chương trình đại học/thạc sĩ.
- Lưu ý: Các loại bằng từ việc học tại nhà, học online sẽ không được chấp nhận.
– Điều kiện về ngôn ngữ:
- Với sinh viên năm nhất hệ đại học: Có chưởng chỉ TOPIK cấp 3 trở lên hoặc đạt trình độ tiếng Hàn tương đương trong kỳ kiểm tra đầu vào của trường.
- Với sinh viên chuyển tiếp và sau đại học: Có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK cấp 4 trở lên.
- Những bạn học tiếng Hàn tại Trung tâm ngôn ngữ Hàn Quốc của trường Ewha Womans University phải hoàn thành chương trình học cấp tương đương 3 hoặc 4 trước khi nhập học. Nếu không hồ sơ sẽ bị hủy.
- Các ngành giảng dạy bằng tiếng Anh: Có trình độ tiếng Anh tối thiểu TOEFL (PBT 550, iBT 80), ClassifiedTs 5.5, TEPS 600 (TEPS New 326).
Yêu cầu về hồ sơ đăng ký
- Đơn đăng ký học phải được viết bằng tiếng Hàn/Anh. Gửi bản in ra giấy sau khi đã hoàn thành đơn đăng ký trực tuyến.
- Bản giới thiệu bản thân viết tay bằng tiếng Hàn/Anh.
- Bản sao sổ hộ khẩu.
- Bản sao hộ chiếu, giấy khai sinh.
- Các loại bằng tốt nghiệp và bảng điểm mà ứng viên đã có.
- Chứng chỉ tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.
- Thẻ đăng ký người nước ngoài
- Giấy chứng minh tài chính: hệ đại học và sau đại học phải có tối thiểu 20.000 USD trong tài khoản ngân hàng.
- 5 ảnh chân dung 3.5×4.5 như ảnh hộ chiếu.
- Một số giấy tờ khác mà nhà trường yêu cầu.
Lưu ý:
– Tải các mẫu đơn đăng ký từ Website Văn phòng tuyển sinh trường Ewha: http://admission.ewha.ac.kr
– Các loại tài liệu, giấy tờ không phải bằng tiếng Hàn hoặc Anh phải được dịch sang 2 loại tiếng này.
– Hồ sơ nộp tại trường sẽ được giữ lại, do vậy, nếu bạn không muốn nộp bản gốc thì nộp bản sao có công chứng. Đồng thời có sự xác thực từ phía Lãnh sự quán Hàn Quốc.
Học bổng và học phí trường Đại học Nữ giới Ewha
Đại học nữ giới Ewha: học bổng
Học bổng trường Đại học Ewha có nhiều loại với nhiều mức giá trị khác nhau dành riêng cho sinh viên quốc tế. Nếu bạn có dự định học tập tại ngôi trường này sẽ có nhiều cơ hội để nhận những suất học bổng hấp dẫn này. Mời bạn cùng tham khảo một số loại học bổng của trường sau đây nhé.
Học bổng cho sinh viên quốc tế đang học tại trường
Người nộp đơn từ một quốc gia đang phát triển thể hiện tiềm năng cao để trở thành một nhà lãnh đạo nữ, và áp dụng chương trình đại học hoặc sau đại học thông qua tuyển sinh đặc biệt cho sinh viên quốc tế.
Loại học bổng | Đối tượng | Giá trị học bổng | Ghi chú | |
EGPP – Ewha Global Partnership Program (Chương trình hợp tác toàn cầu Ewha). | Ứng viên từ một quốc gia đang phát triển có tiềm năng cao để trở thành nữ lãnh đạo tài năng. Áp dụng chương trình đại học hoặc sau đại học thông qua tuyển sinh đặc biệt cho sinh viên quốc tế | Miễn toàn bộ học phí, gồm cả phí nhập học, phí ở ký túc xá và tiền phụ cấp hàng tháng. | ▪ Hệ đại học (sinh viên năm nhất): tối đa 8 học kỳ. ▪Sinh viên chuyển tiếp: tối đa 4 học kỳ ▪ Hệ thạc sĩ: tối đa 4 học kỳ ▪ Tiến sĩ: tối đa 6 học kỳ ▪ Kết hợp thạc sĩ và tiến sĩ: tối đa 6 học kỳ ※ Có yêu cầu GPA tối thiểu để duy trì học bổng. |
|
ISS (International Students Scholarship)- Học bổng sinh viên quốc tế | ISS – F4 | Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình đại học (sinh viên năm nhất) thông qua tuyển sinh đặc biệt cho sinh viên quốc tế. (Bao gồm cả người Hàn Quốc ở nước ngoài đủ điều kiện để đăng ký như sinh viên quốc tế) |
Toàn bộ học phí 4 năm học phí. (bao gồm cả phí nhập học) | Tối đa 8 học kỳ. ※ Có một yêu cầu tối thiểu để duy trì học bổng |
ISS – F2 | Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình đại học hoặc chương trình sau đại học thông qua tuyển sinh đặc biệt cho sinh viên quốc tế | Miễn 2 năm học phí (bao gồm cả phí nhập học) | Tối đa 4 học kỳ | |
ISS – F1 | Miễn 1 năm học phí (bao gồm cả phí nhập học) | Tối đa 2 học kỳ | ||
ISS – HH1 | TOPIK Cấp 6 (Sinh viên quốc tế nộp bảng điểm TOPIK trong thời gian nộp đơn đăng ký học) | Miễn học phí 1 kỳ học | Tối đa 1 kỳ học | |
Học bổng của Trung tâm Ngôn ngữ Hàn Quốc Ewha | Sinh viên quốc tế năm nhất (sinh viên chuyển trường không được áp dụng) đã hoàn thành ít nhất hơn 3 học kỳ và có tiếng Hàn TOPIK cấp 6 (Chương trình chuyên sâu) của Chương trình ngôn ngữ Hàn Quốc | Miễn học phí 1 kỳ học | Kỳ học đầu tiên của năm nhất |
- Sinh viên truy cập http://admission.ewha.ac.kr để đăng ký xét học bổng.
- Học bổng của sinh viên sẽ bị hủy khi không đáp ứng đủ điều kiện để duy trì học bổng.
- Bạn cần chú ý đóng bảo hiểm đầy đủ các kỳ học mới có thể duy trì học bổng.
Học bổng cho sinh viên quốc tế đã đăng ký học tại trường Ewha
Loại học bổng | Điều kiện | Giá trị học bổng | Cách đăng ký |
ISS M (Học bổng khuyến học) | Sinh viên đăng ký đại học đã nhập học thông qua nhập học đặc biệt cho sinh viên quốc tế. Kiếm được 15 giờ tích lũy tín nhiệm và nằm trong danh sách Dean. Học sinh có TOPIK 4 trở lên (Trừ khoa Nghiên cứu Quốc tế) |
Giảm 50% học phí/kỳ học | Học bổng chọn ngẫu nhiên từ cao tói thấp với những sinh viên đạt yêu cầu, sinh viên không cần đăng ký xét học bổng. |
ISS V (Tình nguyện viên) | Sinh viên đăng ký đại học hoặc sau đại học có quốc tịch nước ngoài, Tích lũy được 10 giờ tích lũy tín nhiệm (đại học) hoặc 6 giờ (sau đại học) trong học kỳ trước. Có GPA trên 2.0 (theo thang 4.3) và thực hiện các hoạt động tình nguyện đóng góp cho trao đổi quốc tế. |
Miễn học phí 1 kỳ (Số tiền sẽ khác nhau bởi các hoạt động tình nguyện) |
Đăng ký xét học bổng online thông qua kênh của Văn phòng hợp tác Quốc tế Ewha |
Đại học nữ giới Ewha: Học phí
Sinh viên đã đỗ vào Đại học Nữ sinh Ewha sẽ được gửi một bản học phí và những khoản lệ phí trước khi bắt đầu nhập học. Tất cả các khoản tiền sẽ được thanh toán trực tiếp tại Ngân hàng Shinhanbank.
- Thông tin ngân hàng:
- Tên ngân hàng: Ngân hàng Shinhan
- Tài khoản ngân hàng: 100-016-709917
- Chủ tài khoản: Đại học Ewha Womans
- Mã thay đổi ngân hàng: SHBKKRSE
– Phí đăng ký (không hoàn trả): 100.000 KRW (miễn cho sinh viên trao đổi)
– Học phí (mỗi học kỳ): 4.000.000 KRW (miễn cho sinh viên trao đổi)
– Phí trung tâm y tế trong khuôn viên trường (mỗi học kỳ): 23.200 KRW
Ký túc xá Đại học Ewha Hàn Quốc
Trường Đại học Ewha có khu ký túc xá khang trang dành cho sinh viên trong nước và quốc tế. Nội thất từng phòng đầy đủ tiện nghi, gồm: Giường đơn, bàn học, ghế, tủ sách, tủ quần áo, kệ để giày, phòng tắm, máy sưởi ấm, internet,… Các tiện ích chung như: phòng giặt ủi ở mỗi tầng, phòng sinh hoạt chung, phòng chờ, nhà ăn, khu tập thể thao, cafe,…
Sau đây sẽ là các loại phòng ký túc xá và mức giá tương ứng, bạn có thể tham khảo để lựa chọn nhé.
Sinh viên đại học | Sau đại học | |
Giá phòng | Đơn vị: Won/kỳ ▪ 1.613.900 KRW (loại phòng 1 người, loại A) ▪ 1,523,390 KRW (loại phòng 1 người, loại B) ▪ 1.464.710 KRW (loại phòng 2 người, loại A) ▪ 1.380.490 KRW (loại phòng 2 người, loại B) ▪ 1.338.990 KRW (2 người, thường) ▪ 1.252.710 KRW (loại A, 3 người) ▪ 1.180.600 KRW (loại B, 3 người) ▪ 1.112.960 KRW (4 người) |
Đơn vị: Won/kỳ ▪ 1.613.900 KRW (loại A, 1 người) ▪ 1,523,390 KRW (loại B, 1 người) ▪ 1.464.710 KRW (loại A, 2 người) ▪ 1.380.490 KRW (loại B, 2 người) ▪ 1.338.990 KRW (2 người) ▪ 1.252.710 KRW (loại A, 3 người) ▪ 1.180.600 KRW (loại B, 3 người) |
Tiền phí ở ktx trong Kỳ nghỉ và 2 học kỳ chính sẽ được thanh toán riêng – Kỳ nghỉ hè: Sẽ được xác định vào tháng 3 hàng năm – Học kỳ mùa thu: bắt đầu vào tháng 8 hàng năm – Kỳ nghỉ đông: bắt đầu vào tháng 11 hàng năm |
||
Tiện nghi | Tiện nghi chính: Mỗi phòng đều có giường, tủ quần áo, bàn làm việc, điện thoại bàn, internet. (nhà ăn, phòng thể dục, phòng học, phòng cầu nguyện, phòng chờ, giặt ủi, quán ăn tự phục vụ, cửa hàng tiện lợi, bếp nhỏ ở mỗi tầng đều có sẵn). | |
Ăn uống | 1) Có nhà ăn trên B2F của tòa E-House Bldg. 201 & 301 2) Gói bữa ăn: tùy chọn ▪ 3.100 KRW/ bữa 50 bữa mỗi tháng) ▪ 3.500 KRW mỗi bữa (40 bữa mỗi tháng) ▪ 3.800 KRW mỗi bữa (30 bữa mỗi tháng) ▪ Mua lẻ: 4.000 KRW mỗi bữa. – Thông báo về các gói ăn hàng tháng sẽ được thông báo trên trang web ký túc xá. |
Trên đây là những thông tin cập nhật từ thông báo chính thức của trường vào kỳ học mùa xuân năm 2019. Chúng tôi tham khảo để đưa ra những thông tin chính xác nhất cho các bạn tham khảo. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn các trường đại học tại Hàn Quốc để theo học.
(Tài liệu tham khảo: https://cms.ewha.ac.kr/user/oga/download/admissions_english.pdf)