Đại học Busan Hàn Quốc là tên thường gọi của người việt. Tên chính thức là Đại học Quốc gia Pusan (Pusan National University) là một trường đại học nổi tiếng bậc nhất thuộc khu vực miền nam của quốc gia này. Đây cũng là trường đại học quốc gia toàn diện đầu tiên của Hàn Quốc. Trong bài viết này AVT Education sẽ đưa ra những thông tin chi tiết và cập nhật mới nhất về trường Busan.
Nếu bạn đang quan tâm đến trường này thì hãy cùng theo dõi bài viết này nhé!
⇒ XEM NGAY: Cẩm nang du học Hàn Quốc từ A – Z
Giới thiệu về trường Đại học Busan
– Thành lập: 5/1946
– Website: https://www.pusan.ac.kr
– Số lượng sinh viên đang theo học: 31.765 (12/2018)
– Loại hình: Công lập
– Địa chỉ trường:
- Cơ sở chính ở Busan: 2 Busandaehak-ro 63beon-gil, Jangjeon 2(i)-dong, Geumjeong-gu, Busan, Hàn Quốc.
- Cơ sở Yangsan: 49, Yangsan, Kyungsangnam-do, 50612, Hàn Quốc.
- Cơ sở Millyang: 1268-50, Samrangjinro, Sangrangjin-eup, Miryang-si, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc.
- Cơ sở Ami: 179, Guduk-ro, Seo-gu, Busan, 49241 (Ami-dong 1-ga).
Đại học Pusan là trường được thành lập dưới sự đầu tư của chính phủ Hàn Quốc. Do vậy, từ cơ sở vật chất cho đến chất lượng đào tạo đều được đầu tư toàn diện. Là trường đại học tổng hợp đào tạo đa ngành nổi tiếng hàng đầu tại Hàn Quốc và là trường chất lượng số 1 khu vực miền nam.
- Theo kết quả của Bộ Giáo dục và Khoa học năm 2011: Trường nằm trong top 5 các trường có trung tâm nghiên cứu tốt nhất Hàn Quốc.
- Theo kết quả đánh giá của Chosun & amp, QS Asian University Rankings năm 2012: trường được xếp thứ 9 trong top những trường tốt nhất Hàn Quốc, đứng số 1 trong các trường công lập ở Hàn và đứng thứ 63 trong danh sách các trường ĐH tốt nhất khu vực Châu Á.
- Hiện nay trường có 1.600 sinh viên quốc tế trên tổng hơn 31.000 sinh viên đang theo học.
Các ngành đào tạo của trường Đại học Busan Hàn Quốc
Đây là trường đại học tổng hợp, do vậy bạn có thể chọn bất kỳ ngành học nào phù hợp với nhu cầu của bản thân. Các ngành đào tạo của trường gồm các khối ngành khoa học xã hội, nhân văn, khoa học tự nhiên, nghệ thuật. Cụ thể từng khoa và chuyên ngành như sau.
Xem thêm:
Trường đại học Konkuk Hàn Quốc: Trường của nhiều ngôi sao hạng A
Đại học cảnh sát quốc gia Hàn Quốc, những thông tin quan trọng cần biết!
Khối ngành | Ngành | Chuyên khoa |
Khoa học xã hội và Nhân văn | Nhân văn | Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc Khoa ngôn ngữ và văn học trung quốc Khoa tiếng Nhật Khoa Ngôn ngữ và Văn học Anh Khoa Ngôn ngữ và Văn học Pháp Khoa Ngôn ngữ và Văn học Đức Khoa Ngôn ngữ và Văn học Nga Khoa Văn học Hàn Quốc bằng chữ Hán Khoa ngôn ngữ Lịch sử, Khoa Triết học, Khoa Khảo cổ học |
Khoa học Xã hội | Hành chính công, Khoa học Chính trị và Ngoại giao, Phúc lợi Xã hội, Xã hội học, Tâm lý học, Khoa Thư viện, Lưu trữ và Nghiên cứu Thông tin, Khoa Truyền thông. | |
Kinh tế và Thương mại quốc tế | Sở Thương mại Quốc tế, Sở Kinh tế, Sở Du lịch và Hội nghị, Phòng nghiên cứu toàn cầu, Vụ quản lý và chính sách công |
|
Kinh doanh | Quản trị kinh doanh | |
Sinh thái nhân văn | Khoa Phát triển Gia đình và Nghiên cứu Gia đình | |
Tài nguyên & Đời sống | Khoa học Thực phẩm và Kinh tế Tài nguyên | |
Khoa học tự nhiên | Khoa học tự nhiên | Khoa Toán, Cục Thống kê, Khoa Vật lý, Khoa Hóa học, Khoa Khoa học Sinh học, Khoa Vi sinh, Khoa Sinh học Phân tử, Khoa Khoa học Địa chất, Khoa Khoa học Môi trường Khí quyển, Khoa Hải dương học. |
Kỹ thuật | Kỹ thuật Cơ khí, Khoa học và Kỹ thuật Polyme, Khoa học và Kỹ thuật, Vật liệu Hữu cơ, Hóa học, Sinh học và Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật Điện tử, Trường Kỹ thuật Điện và Máy tính, Đô thị, Kiến trúc và Xây dựng Dân dụng, Khoa Kỹ thuật Hàng không Vũ trụ, Cục Kỹ thuật Công nghiệp, Cục Kiến trúc Hải quân và Đại dương | |
Điều dưỡng | Điều dưỡng | |
Sinh thái con người | May mặc và Dệt may Khoa học thực phẩm và dinh dưỡng Thiết kế nội thất & môi trường |
|
Tài nguyên và Khoa học đời sống | Khoa Sinh học thực vật, khoa Sinh học làm vườn Khoa Khoa học Động vật, Khoa Khoa học, Thực phẩm & Công nghệ, Khoa Khoa học Đời sống & Sinh hóa Môi trường, Khoa Khoa học Vật liệu Sinh học, Khoa Kỹ thuật Máy Công nghiệp Sinh học, Khoa Công nghệ Thông tin Ứng dụng và Kỹ thuật Năng lượng Môi trường, Khoa Kiến trúc Cảnh quan. |
|
Khoa học và Công nghệ Nano | Khoa Kỹ thuật Nanoenergy, Khoa Kỹ thuật Điện tử nano Khoa Quang học và Cơ điện tử | |
Nghệ thuật & Thể thao | Nghệ thuật & Thể thao | Khoa Âm nhạc (Thanh nhạc, Piano, Sáng tác, Nhạc dàn nhạc & Bộ gõ), Khoa Mỹ thuật (Khắc & Tạo mẫu, Vẽ tranh Hàn Quốc, Vẽ tranh phương Tây), Khoa Nghệ thuật Nhựa (Tranh gỗ nội thất, Gốm sứ, Dệt may & Kim loại), Âm nhạc Hàn Quốc (Giọng hát, Bộ gõ, Lý thuyết, Sáng tác), Khoa Khiêu vũ (Khiêu vũ Hàn Quốc, Múa ba lê, Múa hiện đại), Khoa Thiết kế (Thiết kế Trực quan, Hoạt hình, Thiết kế & Công nghệ), Văn hóa Nghệ thuật và Hình ảnh |
Du học Đại học Busan cần đảm bảo điều kiện gì?
Bạn cần đảm bảo những điều kiện cơ bản sau đây thì mới có thể đăng ký học tại trường Busan.
Điều kiện chung
– Điều kiện về quốc tịch:
- Có bố mẹ hoàn toàn là người nước ngoài, bố hoặc mẹ là người Hàn Quốc cũng sẽ không được xét duyệt.
- Quốc tịch của ứng viên phải còn thời hạn sử dụng.
- Bố mẹ hoặc ứng viên có quốc tịch kép cũng sẽ không được chấp nhận.
– Điều kiện về bằng cấp:
- Đã hoặc sắp tốt nghiệp THPT.
- Với những bạn sinh viên đã hoàn thành 2 năm học ở bậc đại học ở nước sở tại phải hoàn thành 66 tín chỉ.
– Điều kiện về sức khỏe: Đảm bảo sức khỏe học tập, không mắc các bệnh truyền nhiễm.
– Không bị cấm xuất cảnh ở Việt Nam và không bị cấm nhập cảnh ở Hàn Quốc.
Điều kiện du học tiếng Hàn tại Học viện Ngôn ngữ Quốc tế PNU
Chương trình tiếng Hàn tại trường Pusan được giảng dạy theo giáo trình chuẩn quốc gia. Các kỹ năng nghe – nói- đọc – viết đều được sắp xếp khoa học, phù hợp với đối tượng là DHS quốc tế. Ngoài học lý thuyết trên lớp, các bạn DHS sẽ được tham gia các chương trình ngoại khóa, giao lưu văn hóa.
Điều kiện để đăng ký học tiếng:
- Đã tốt nghiệp THPT
- Điểm GPA 3 năm THPT từ 6.5 trở lên.
Điều kiện đăng ký du học bậc đại học
Để đăng ký học chuyên ngành ở trường Đại học Busan Hàn Quốc bạn cần đảm bảo những điều kiện sau:
– Đã tốt nghiệp THPT, Điểm GPA 3 năm THPT từ 6.5 trở lên.
– Đã có TOPIK 3 hoặc đã hoàn thành khóa học tiếng Hàn cấp 3 tại Học viện ngôn ngữ quốc tế PNU.
– Với các khoa Nhân văn, Điều dưỡng, Hóa học, Kỹ thuật môi trường yêu cầu phải có TOPIK 4 trở lên.
– Riêng khoa Nghiên cứu toàn cầu phải có tiếng Anh: TOEFL (PBT 550, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên. TOPIK không bắt buộc.
Điều kiện đăng ký du học sau đại học
– Đã tốt nghiệp THPT, Điểm GPA 3 năm THPT từ 6.5 trở lên.
– Có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 3 hoặc hoàn thành khóa học tiếng Hàn cấp 3 tại trường PNU.
– Với ngành sư phạm tiếng Hàn phải có TOPIK 5 trở lên.
– Với các ngành quốc tế: yêu cầu có tiếng Anh từ TOEFL (PBT 550, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên. TOPIK không bắt buộc.
Học bổng đại học Busan
Hàng năm ĐH Quốc gia Pusan vẫn có những suất học bổng hấp dẫn cho du học sinh quốc tế dựa theo kết quả học tiếng Hàn và kết quả học tập chuyên ngành. Những suất học bổng này không quá khó để đạt được, bạn chỉ chăm chỉ là có thể đạt được.
– Học bổng tiếng Hàn (áp dụng kỳ đầu tiên của chuyên ngành):
- Đạt TOPIK 4: Giảm 30% học phí
- Đạt TOPIK 5: Giảm 70% học phí
- Đạt TOPIK 6: Giảm 100% học phí.
– Học bổng các kỳ tiếp theo (dựa theo TOPIK và điểm GPA của kỳ học trước):
- TOPIK 4 + GPA 2.5 ⇒ Giảm 30% học phí của kỳ học tiếp theo.
- TOPIK 5 + GPA 3.0 ⇒ giảm 70% học phí
- TOPIK 6 + GPA 3.5 ⇒ Giảm 100% học phí
- Trường hợp có TOPIK 6 và điểm GPA từ 4.0 trở lên sẽ được giảm 100% học phí + phụ cấp 400.000 Won/tháng (cấp liên tiếp trong 3 tháng).
Học phí và chi phí du học trường Đại học PNU
Đây là trường công lập nên học phí thấp hơn so với các trường tư thục, bạn sẽ không mất phí nhập học. Với một trường ĐH công lập nổi tiếng hàng đầu của Hàn như vậy thì mức học phí và các khoản chi phí khác của trường này được xem là khá rẻ so với chất lượng mà trường mang lại cho sinh viên.
Học phí các chuyên ngành
Ngành | Chuyên ngành | Học phí (Won/kỳ) |
Nhân văn | 1.810.000 | |
Khoa học xã hội | Hành chính, Khoa học Chính trị và Ngoại giao, Khoa Xã hội |
1.810.000 |
Phúc lợi xã hội, Tâm lý học, Thư viện, Lưu trữ và Nghiên cứu thông tin, Sở truyền thông | 1,920,000 | |
Khoa học tự nhiên | ||
Kỹ thuật | 2,559,000 | |
Quản trị Kinh doanh | 1,810,000 | |
Kinh tế và thương mại quốc tế | 1,810,000 | |
Điều dưỡng | 2,361,000 | |
Sinh thái con người | 2,361,000 | |
Nghệ thuật | Khoa âm nhạc, Khoa âm nhạc hàn quốc |
2,789,000 |
Khoa mỹ thuật, Khoa nghệ thuật hình thành, Khoa Múa, Phòng thiết kế, Sở văn hóa nghệ thuật và hình ảnh |
2,503,000 | |
Khoa học thể thao | 2,361,000 | |
Khoa học và Công nghệ nano |
2,559,000 | |
Tài nguyên & khoa học đời sống | Sinh học thực vật, Sinh học làm vườn, Khoa học Động vật, Khoa Khoa học & Công nghệ Thực phẩm, Khoa học Đời sống & Hóa sinh môi trường, Khoa học vật liệu sinh học |
2,361,000 |
Kinh tế Tài nguyên và Thực phẩm | 1,810,000 | |
Công nghiệp sinh học, Kỹ thuật, khoa ứng dụng, Công nghệ thông tin và Kỹ thuật, Năng lượng môi trường sinh học, Kiến trúc cảnh quan | 2,559,000 | |
Khoa học tiền y khoa | 3,313,000 |
Lưu ý: Đây là bảng học phí các ngành học kỳ mùa thu 2018, mức học phí này có thể thay đổi trong kỳ tiếp theo.
Các khoản chi phí khác
– Phí đăng ký xét duyệt hồ sơ Online: 60,000 Won (Đăng ký trực tiếp tại 1 trong 2 Website: http://go.pusan.ac.kr/intro.asp và http://www.jinhakapply.com. Nếu đăng ký mà chưa thanh toán phí thì lần đăng ký đó sẽ bị hủy. Phí đăng ký khi đã nộp sẽ không được hoàn trả, trừ một số trường hợp đặc biệt).
– Học phí khóa học tiếng Hàn tại Học viện Ngôn ngữ Quốc tế PNU:
- Lớp ban ngày: 5.600.000 Won/năm.
- Lớp ban đêm: 3.600.000 Won/năm.
– Tiền sách, tài liệu học tập: 20.000 – 25.000 Won/kỳ.
– Phí bảo hiểm: 200.000 Won/năm.
Ký túc xá Đại học Busan
Trường Đại học PNU có khu ký túc xá có sức chứa 10.000 người. Các khu KTX hiện nay ở có ở cơ sở Busan, Yangsan và Milyang.
KTX trường khang trang và đầy đủ mọi tiện nghi phục vụ tốt nhất việc học tập và sinh hoạt của sinh viên như: Hệ thống sưởi ấm, máy lạnh, nhà vệ sinh khép kín, giường, bàn học, tủ quần áo, internet,… Trong khu KTX có các nhà ăn sinh viên, các khu tập thể thao, gym, các cửa hàng tiện ích thuận lợi.
Phí ở và tiền ăn cụ thể ở KTX như sau:
- Phòng 2 người, nhà tắm chung, 3 bữa ăn/ngày: 1.200.000 Won/kỳ.
- Phòng 2 người, phòng tắm riêng, 3 bữa ăn/ngày: 1.369.000 Won/kỳ.
Ở KTX chi phí sẽ rẻ hơn so với ở trọ ngoài, AVT Education khuyên bạn nên ở KTX ít nhất là kỳ học đầu tiên để thích nghi dần với cuộc sống mới ở đây. Khi đã quen thuộc hơn thì có thể chuyển ra ở trọ ngoài. Tuy nhiên, ở trọ ngoài chắc chắn sẽ đắt hơn rồi. Chi phí thuê trọ quanh khu vực trường từ 200.000 – 450.000 Won/tháng, chưa bao gồm tiền ăn.
Điểm qua một vài cựu sinh viên nổi bật của Đại học Busan
Vì là ngôi trường nổi tiếng bậc nhất của Hàn Quốc nên đây cũng là cái nôi đào tạo ra nhiều nhân tài xuất sắc cho quốc gia này. Hãy cùng AVT Education điểm qua một vài gương mặt là cựu sinh viên nổi bật của ngôi trường danh giá này nhé.
Nhà văn Aram Hur
Aram Hur (1971) là nữ nhà văn, nhà giáo dục, nhà xuất bản, giảng viên và doanh nhân xã hội nổi tiếng của Hàn Quốc. Người truyền cảm hứng nhân văn cho xã hội thông qua những cuốn sách và các hoạt động tình nguyện.
Sinh ra và lớn lên ở thành phố cảng Pusan, cô tốt nghiệp bằng BA và MA từ Đại học Quốc gia Pusan. Cô đã ở lại trường giảng dạy về văn học, triết học, nghệ thuật và nghiên cứu giáo dục. Đóng góp nhiều công trình nghiên cứu có ích cho quốc gia.
Cô là chủ tịch Công ty sách Indigo có trụ sở tại Busan. Đây là cửa hàng sách dành cho giới trẻ, đồng thời cũng là nơi tổ chức các sự kiện công cộng, phong trào giáo dục, các hoạt động xã hội tích cực.
Một số ấn phẩm đã xuất bản thành sách ăn khách của bà như: Cô gái xinh đẹp của tôi, Giao tiếp & thế giới, Indigo + ing (tạp chí Nhân văn hàng tháng dành cho giới trẻ bằng tiếng Hàn và tiếng Anh)…
Im Si Wan
Im Si Wan có tên khai sinh là Im Woong Jae sinh năm 1988 tại Pusan, là nam diễn viên, ca sĩ, người mẫu nổi tiếng của Hàn Quốc. Chàng diễn viên đa tài này từng góp mặt trong nhiều bộ phim như: Mặt trăng ôm mặt trời, Người đàn ông đến từ xích đạo, The Attorney, Cuộc đời không trọn vẹn…
Si Wan tốt nghiệp khoa Âm nhạc của trường đại học Busan, trở thành một cựu sinh viên tiêu biểu của ngôi trường nổi tiếng này.
Diễn viên Ko In Beom
Nam diễn viên Ko In Beon (1959) là một trong những diễn viên gạo cội của màn ảnh xứ Hàn. Một gương mặt quá quen thuộc với những ai yêu thích phim Hàn Quốc. Cho đến nay ông đã góp mặt trong hàng trăm bộ phim, điển hình có thể tới như: The K2, Reply 1997, Mặt nạ cô dâu, Yong-pal, Một chiếc lá mới, Hoa hậu Hàn Quốc, Đế chế vàng, Monstar…
Ông tốt nghiệp tại trường Đại học Quốc gia Pusan bậc MA năm 2005, một trong những cựu sinh viên nổi bật của trường Pusan.
Phạm Thanh Nga – cựu sinh viên nổi bật người Việt Nam
Cựu du học sinh Phạm Thanh Nga (1990) là một gương mặt nổi tiếng trong cộng đồng DHS người Việt tại Hàn Quốc. Cô từng là sinh viên hệ trao đổi của Đại học Busan Hàn Quốc. Sau khi tốt nghiệp từ trường Pusan cô đã trở thành một phát thanh viên khá nổi tiếng của Đài Phát thanh và Truyền hình Quốc gia KBS – Hàn Quốc.
Việc một người nước ngoài được làm việc tại Đài truyền hình số 1 của quốc gi này là một điều hiếm có. Phạm Thanh Nga đã làm được điều đó, góp phần tạo nên danh tiếng của hội DHS Việt tại Hàn.
Xem thêm: Nữ du học sinh Việt làm phát thanh viên tại Đài KBS
Ngoài những gương mặt tiêu biểu trên, Đại học Busan còn có nhiều cựu sinh viên nổi bật khác như: Nhà khoa học vật lí Eunseong Kim, nam diễn viên Lee Jae Yong, Seong Tae Heo,…